Kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1

Thứ sáu - 06/01/2023 08:57
Kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1
CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN THÀNH PHẦN 1 THUỘC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC KHÁNH HÒA - BUÔN MA THUỘT GIAI ĐOẠN 1
  1. Thông tin về Dự án
Thông tin chung
  • Tên Dự án: Dự án thành phần 1 thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1.
  • Địa điểm thực hiện: thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
  • Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa.
Phạm vi, quy mô Dự án
  • Đầu tư xây dựng mới tuyến đường cao tốc có tổng chiều dài 32,0 km (chiều dài xây dựng khoảng 31,5km), trong đó:
+ Điểm đầu: tại Km0+000 (Km1415+250 lý trình QL.1: nút giao giữa QL.26B và QL.1), khu vực cảng Nam Vân Phong, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. Toạ độ X(m) = 1384007,556, Y(m) = 598117,549 (hệ toạ độ VN2000,
kinh tuyến trục 108015’, múi chiếu 30, tỉnh Khánh Hoà).
+ Điểm cuối: tại Km32+000 khớp nối với điểm đầu của Dự án thành phần 2 thuộc địa phận xã Ninh Tây, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. Toạ độ X(m) = 1383563,668, Y(m) = 568826,925 (hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 108015’, múi chiếu 30, tỉnh Khánh Hoà).
  • Dự án chiếm dụng diện tích vĩnh viễn khoảng 229,26 ha, trong đó: đất thổ cư khoảng 12,12 ha; đất trồng lúa 2 vụ khoảng 68,10 ha; đất trồng cây hàng năm khoảng 42,94 ha; đất trồng cây lâu năm khoảng 24,66 ha; đất giao thông, thuỷ lợi, nghĩa trang và đất phi nông nghiệp khác khoảng 15,31 ha; đất lâm nghiệp 66,13 ha (trong đó đất có rừng 42,63 ha, bao gồm 21,02 ha đất rừng phòng hộ, và 21,61 ha đất rừng sản xuất và đất chưa có rừng 23,50 ha).
  • Phạm vi đánh giá tác động môi trường được phê duyệt tại Quyết định này không bao gồm: hạng mục đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư; khai thác và vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công; đầu tư xây dựng và vận hành trạm thu phí.
Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu
Các hạng mục công trình chính của Dự án
Xây dựng tuyến cao tốc có chiều dài khoảng 32,0 km; quy mô 4 làn xe, vận tốc thiết kế 80 - 100 km/h, với quy mô mặt cắt ngang:
+ Đoạn từ Km0+00 đến Km8+500 (qua nút giao Vân Phong - Nha Trang) đầu tư với quy mô giai đoạn hoàn thiện, quy mô quy hoạch (Bnền = 24,75 m).
+ Đoạn từ Km30+185,89 đến Km31+500 tiếp giáp Hầm Phượng Hoàng đầu tư với quy mô giai đoạn hoàn thiện, quy mô quy hoạch (Bnền = 24,75 m).
+ Các đoạn còn lại đầu tư quy mô giai đoạn phân kì Bnền = 17,0 m; dải dừng xe khẩn cấp bố trí không liên tục với khoảng cách từ (4 - 5) km/1 bên.
  • Phần cầu trên tuyến chính: đầu tư xây dựng 20 công trình cầu vĩnh cửu, tổng chiều dài 6.307,96 m, gồm: (1) cầu sông Lốp, lý trình Km2+900, dài 412,4 m, rộng 24,75 m; (2) cầu vượt An - Đông - Trung, Km4+68,95, dài 30,1 m, rộng 24,75 m;
(3) cầu Mông Phú, trình Km5+200, dài 45,1 m, rộng 24,75 m; (4) cầu vượt Thân - Trung - Thượng, lý trình KM6+517, dài 30,1 m, rộng 24,75 m; (5) cầu Tân Lâm 1, trình Km6+979,77, dài 111,24 m, rộng 24,75; (6) cầu vượt nút giao cao tốc Bắc - Nam phía Đông, trình Km7+713,66, dài 144,4 m, rộng 29,25 m; (7) cầu suối Sim, lý trình Km16+200, dài 122,64 m, rộng 17,5 m; (8) cầu sông Cái, lý trình Km17+350, dài 128,4 m, rộng 17,5 m; (9) cầu Tân Lập, lý trình Km17+743, dài 48,304 m, rộng 17,5m; (10) cầu vượt Quốc lộ 26, lý trình Km20+963,8, dài 214,47 m, rộng 17,5 m; (11) cầu vượt ĐT5, lý trình Km22+377,06, dài 254,9 m, rộng 17,5 m; (12) cầu Búng, trình Km23+887,27, dài 132,4 m, rộng 17,5 m; (13) cầu Km25, lý trình Km25+179,44, dài 258,4 m, rộng 17,5 m; (14) cầu Km26, lý trình Km26+063,77, dài 494,4 m, rộng 17,5 m; (15) cầu Hòn Lai, trình Km27+142,24, dài 614,4 m, rộng 17,5 m; (16) cầu Km28, lý trình Km28+326,9, dài 170,4 m, rộng 17,5 m; (17) cầu Km29, lý trình Km29+393,72, dài 417,4 m, rộng 17,5 m; (18) cầu Km30, lý trình Km30+509,31, dài 536,9 m, rộng 18,3 m; (19) cầu Cửa Đông đơn nguyên trái, lý trình Km31+018,31, dài 374,9 m, rộng 12,5m; (20) cầu Cửa Đông đơn nguyên phải, trình Km31+018,31, dài 374,9 m, rộng 12,5 m;
  • Phần cầu vượt ngang: xây dựng mới 03 cầu vượt ngang (bề rộng toàn cầu Bcầu = 12,0 m, 9,0 m, 7,5 m), tổng chiều dài 345,05 m, gồm: (1) cầu vượt ĐT6, lý trình Km10+416, dài 181,4 m, rộng 12,0 m; (2) cầu vượt Ea Krông Rou, lý trình Km15+224,06, dài 52,31 m, rộng 9,0 m; (3) cầu Đỏ Ninh Sim (vượt đường gom), lý trình Km 17+235, dài 111,34 m, rộng 7,5 m.
  • Công trình giao cắt, hầm chui: toàn tuyến xây dựng 03 nút giao liên thông tại Km0+000, Km7+713,66, Km21+088,63 và 14 hầm chui dân sinh.
  • Công trình đường gom, đường hoàn trả, tổng chiều dài khoảng 17.413 m.
  • Công trình thoát nước ngang: 86 cống với các loại khẩu độ (37 cống hộp, 49 cống tròn).
  • Công trình thoát nước dọc: xây dựng hệ thống gờ thu nước, rãnh dọc tuyến tập trung về các vị trí cống ngang.
Các hạng mục công trình phụ trợ.
  • Xây dựng công trình phòng hộ và an toàn giao thông; công trình cấp điện, chiếu sáng, hệ thống giao thông thông minh ITS phục vụ quản lý và vận hành đường cao tốc.Các hạng mục phụ trợ gồm: xây dựng 11 công trường thi công (lán trại, bãi tập kết máy móc, bãi gia công cốt thép, bãi tập kết vật liệu, trong đó có 06 công trường bố trí 06 trạm trộn bê tông xi măng và 02 công trường bố trí 02 trạm trộn bê tông nhựa). 11 bãi thải (trong đó có 05 bãi lưu giữ đất bóc hữu cơ và 06 bãi thải đổ đất, đá dư thừa không được tái sử dụng), các bãi thải thuộc địa bàn các xã của thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, gồm: xã Ninh An (01 bãi đổ đất đá thải), xã Ninh Đông (01 bãi đổ đất bóc hữu cơ), xã Ninh Trung (01 bãi đổ đất bóc hữu cơ), xã Ninh Thượng (02 bãi đổ đất bóc hữu cơ), xã Ninh Xuân (01 bãi đổ đất đá thải), Ninh Sim (03 bãi đổ đất đá thải) và Ninh Tây (01 bãi đổ đất bóc hữu cơ và 01 bãi đổ đất đá thải).
Các hoạt động của Dự án đầu
  • Giai đoạn thi công xây dựng: hoạt động lắp đặt công trường thi công, làm đường công vụ (tận dụng các đoạn tuyến có bố trí đường gom, sử dụng đường gom nằm trong phạm vi giải phóng mặt bằng làm đường công vụ phục vụ thi công dọc tuyến, tại các đoạn tuyến không có đường gom thì sử dụng phạm vi phần tuyến đã được giải phóng mặt bằng cho giai đoạn hoàn chỉnh để làm đường công vụ dọc tuyến thi công), thi công các hạng mục của dự án, nổ mìn, vận chuyển nguyên vật liệu, đất đá thải, hoạt động của công trường, lán trại, các trạm trộn bê tông xi măng, các trạm trộn bê tông bê tông nhựa, hoạt động sinh hoạt của công nhân tại công trường, hoạt động hoàn trả mặt bằng tại các vị trí bố trí công trường, lán trại thi công dọc tuyến, san gạt mặt bằng bãi thải và hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công (nếu có).
  • Giai đoạn vận hành:
+ Hoạt động bảo trì, duy tu các hạng mục của dự án.
+ Hoạt động của các phương tiện giao thông trên tuyến.

Các yếu tố nhạy cảm về môi trường

Dự án yêu cầu chuyển đổi 40,18 ha đất rừng có nguồn gốc tự nhiên, trong đó có 21,02 ha đất rừng phòng hộ và yêu cầu chuyển đổi 68,10 ha đất trồng lúa 2 vụ.

Hạng mục công trình và hoạt động của Dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường

  • Giai đoạn thi công xây dựng:
+ Hoạt động phát quang, chuẩn bị mặt bằng thi công, đào đắp nền đường, thi công các hạng mục công trình, hoạt động khoan nổ mìn tại các đoạn tuyến thi công gặp nền đá cứng và hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, phế thải phát sinh tiếng ồn, bụi, khí thải, nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại, nguy cơ gây ngập úng, sạt lở, bồi lắng, gián đoạn nguồn nước tưới, ảnh hưởng đến cảnh quan, hoạt động giao thông đường bộ và tiềm ẩn sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
+ Hạng mục thi công cầu: hoạt động đào đắp hố móng, hoạt động khoan cọc nhồi phát sinh bụi, khí thải, dung dịch khoan (bentonite) lẫn đất đá.
+ Hoạt động xây dựng đường công vụ trong phạm vi giải phóng mặt bằng, xây dựng trụ cầu tại khu vực sông, suối có nguy cơ làm thu hẹp dòng chảy (thay đổi dòng chảy), cố sạt lở và bồi lắng.
+ Chuyển đổi diện tích tổng diện tích đất rừng là 42,63 ha, đất rừng có nguồn gốc tự nhiên 40,18 ha, trong đó diện tích đất rừng phòng hộ khoảng 21,02 ha làm giảm sút diện tích rừng tự nhiên, rừng phòng hộ làm hạn chế chức năng của rừng phòng hộ trong khu vực trong việc hạn chế xói lở và lũ lụt.
- Giai đoạn vận hành:
+ Hình thành đoạn tuyến cao tốc gây chia cắt cộng đồng, phân mảnh đất nông nghiệp, lâm nghiệp.
+ Hoạt động duy tu bảo dưỡng tuyến đường phát sinh nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại.
+ Hoạt động của các phương tiện lưu thông trên tuyến phát sinh bụi, khí thải và tiếng ồn.
+ Xây dựng các cầu vượt dòng chảy gây tác động đến dòng chảy các sông suối, gây xói cục bộ tại mố trụ cầu và xói hai bên bờ khi có mưa lũ. Tác động gây xói cục bộ tại mố giao động từ 0,35 đến 6,06 m và gây xói hai bên bờ phía thượng và hạ lưu xung quanh các cầu: cầu sông Lốp, lý trình Km2+900; cầu Mông Phú, lý trình Km5 + 200; cầu Tân Lâm, lý trình Km6 + 979,77; cầu suối Sim, lý trình Km16 + 200, cầu sông Cái, lý trình Km17 + 350; cầu Tân Lập, lý trình Km17 + 743 giao động từ 0,11 m đến 0,3 m, nhưng tác động gây xói được dừng tại các lớp ngoài của bề mặt của nền địa chất.

Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của Dự án đầu tư

Nước thải, khí thải
Nguồn phát sinh, quy mô tính chất của nước thải.
        • Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân với lưu lượng khoảng 5 m3/ngày.đêm/công trường và với 11 công trường, lượng nước thải phát sinh là 55 m3/ngày.đêm. Thành phần chủ yếu là các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ và chất dinh dưỡng (N,P), và vi sinh.
        • Nước thải xây dựng
+ Giai đoạn thi công, xây dựng:
Hoạt động tại các trạm trộn bê tông xi măng phục vụ Dự án (tại 03 nút giao, 20 cầu trên tuyến chính và 03 cầu vượt ngang) phát sinh nước thải rửa cốt liệu trung bình khoảng 7,2 m3/trạm/ngày). Thành phần chủ yếu bao gồm TSS.
Nước thải phát sinh từ hoạt động vệ sinh dụng cụ, rửa bánh xe đối với phương tiện ra vào công trường với lưu lượng khoảng 18 m3/ngày.đêm/công trường. Thành phần chủ yếu là chất rắn lơ lửng, váng dầu mỡ.
+ Giai đoạn vận hành: Phát sinh không đáng kể.
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải.
        • Giai đoạn thi công xây dựng: bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động phát quang thảm thực vật, phá dỡ nhà cửa, các công trình hạ tầng, nổ mìn (tại một số vị trí có hoạt động nổ mìn), đào đắp, vận chuyển nguyên vật liệu, đổ thải, khoan cọc nhồi, hoạt động của máy móc thiết bị thi công các hạng mục của Dự án. Thành phần chủ yếu là bụi, COx, NOx, SO2. Hoạt động của 06 trạm trộn bê tông xi măng tại công trường phát sinh bụi cát, đá và xi măng, hoạt động của 02 trạm trộn bê tông nhựa tại công trường phát sinh bụi khói, khí CO, SO2 và NOx.
        • Giai đoạn vận hành: phát sinh lượng nhỏ không đáng kể trong quá trình duy tu bảo dưỡng Dự án.
Chất thải rắn, chất thải nguy hại.
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường.
* Giai đoạn thi công xây dựng:
  • Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động xây dựng của công nhân với khối lượng khoảng 65 kg/ngày/công trường. Thành phần chủ yếu là bao bì, giấy, vỏ chai lọ, thức ăn thừa.
  • Chất thải rắn xây dựng:
+ Phát sinh từ hoạt động phá dỡ nhà cửa, các công trình hạ tầng trong phạm vi giải phóng mặt bằng (GPMB) với khối lượng khoảng 11.494 m3. Thành phần chủ yếu là đất, đá, gạch ngói, bê tông phế liệu,…
+ Chất thải rắn sinh khối từ phát quang thảm thực vật rừng khoảng 1.853,67m3. Thành phần chủ yếu là chất thải thực bì, cây cỏ, cành lá, rễ, gốc cây.
+ Phát sinh vật liệu dư thừa (đất, đá phát sinh từ quá trình đào, sau khi cân bằng đào đắp) phát sinh khoảng 2,8 triệu m3. Thành phần chủ yếu là đất hữu cơ, đất, đá thải.
+ Đất lẫn bentonite phát sinh từ hoạt động khoan cọc nhồi là 24.574,5m3.
+ Phát sinh từ hoạt động công trường với khối lượng khoảng 607 kg/ngày.
Thành phần chủ yếu gồm là mẩu sắt, thép, mẩu gỗ, bao bì.
* Giai đoạn vận hành:
  • Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh với khối lượng khoảng 6,5 kg/ngày trong quá trình bảo dưỡng tuyến đường. Thành phần chủ yếu là bao bì, giấy, vỏ chai lọ, thức ăn thừa,…
  • Chất thải xây dựng: phát sinh trong quá trình duy tu bảo dưỡng tuyến đường với khối lượng không đáng kể.
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải nguy hại.
        • Giai đoạn thi công xây dựng: phát sinh từ hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng, thay dầu của máy móc thiết bị thi công, phương tiện vận chuyển có khối lượng khoảng 25 kg/tháng/công trường. Thành phần chủ yếu là dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu, bóng đèn hỏng, ắc quy thải,…
        • Giai đoạn vận hành: phát sinh từ hoạt động duy tu bảo dưỡng tuyến đường với khối lượng không đáng kể.
        • Tiếng ồn, độ rung
  • Giai đoạn thi công xây dựng: phát sinh từ các phương tiện giao thông và máy móc thi công, hoạt động của các trạm trộn bê tông xi măng và trạm trộn bê tông nhựa, hoạt động khoan cọc nhồi và hoạt động khoan, nổ mìn,...
  • Giai đoạn vận hành: phát sinh của các phương tiện tham gia giao thông khả năng ảnh hưởng tới một số tổ chức, nhân, khu dân nằm dọc hai bên tuyến.
Các tác động khác
  • Dự án chiếm dụng đất thổ cư của khoảng 460 hộ dân (trong đó khoảng 296 hộ phải di dời, tái định cư), tác động đời sống sinh hoạt và có khả năng gây ra chia cắt cộng đồng, tác động đến sinh kế của các hộ dân bị thu hồi đất.
  • Giảm, thu hẹp tổng diện tích rừng khoảng 42,63 ha, trong đó khoảng 40,18 ha đất rừng có nguồn gốc tự nhiên và có 21,02 ha diện tích rừng phòng hộ. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích rừng nêu trên có thể xảy ra sự cố sạt lở, xói mòn, rửa trôi bề mặt trong quá trình thi công và vận hành tuyến đường.
  • Hoạt động đào đắp nền đường, hoạt động thi công các hạng mục công trình trên tuyến, hoạt động khoan nổ mìn tại các đoạn tuyến có nền đá cứng, vận chuyển nguyên vật liệu, đất, phế thải ảnh hưởng đến hoạt động giao thông khu vực Dự án và tiềm ẩn nguy cơ sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy, nổ.
  • - Hoạt động tập trung đông công nhân có khả năng làm mất trật tự an ninh xã hội khu vực Dự án.
Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án đầu
*Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải
Đối với thu gom và xử lý nước thải.
        • Giai đoạn thi công xây dựng:
+ Đối với nước thải sinh hoạt tại nhà vệ sinh: lắp đặt 01 nhà vệ sinh di động dung tích chứa từ 900 lít đến 1200 lít tại mỗi công trường thi công (dự kiến có 11 lán trại tại công trường); hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
+ Đối với nước thải sinh hoạt khác: xây dựng bể tự hoại cải tiến Bastaf 5 ngăn, bể lọc cát sau bể tự hoại. Dung tích bể tự hoại cải tiến Bastaf 5 ngăn là 13,5 m3. Nước thải sau khi được lắng, lọc và phân hủy kỵ khí được thải ra nguồn tiếp nhận các sông, suối gần vị trí các công trường.
Quy trình xử lý: nước thải sinh hoạt → bể tự hoại cải tiến Bastaf 5 ngăn → bể lọc cát → đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B → nguồn tiếp nhận (sông Lốp, sông Tấn Lâm, sông Cái, suối Sim và sông Búng).
+ Đối với nước xây dựng:
+ Đối với nước xây dựng (nước rửa cốt liệu trộn bê tông xi măng và nước thải rửa phương tiện, thiết bị thi công): bố trí 01 hố lắng 3 ngăn có vải tách dầu trên miệng hố lắng với kích thước dài x rộng x cao (D x R x C) = 2,5 m x 2,5 m x 1,5 m để lắng chất rắn lơ lửng và tách váng dầu trước khi thải ra môi trường tại mỗi công trường thi công (có 11 công trường thi công); nước sau khi tách
dầu được sử dụng để phun làm ẩm vật liệu đất thải trước khi vận chuyển và tưới nước dập bụi trên công trường thi công.
Quy trình: nước thải từ hoạt động vệ sinh phương tiện vận chuyển, thiết bị thi công và trạm trộn bê tông → hố lắng 03 ngăn → tách dầu → lắng cặn → nước rửa sau khi được lắng cặn → làm ẩm vật liệu đất thải khi vận chuyển và tưới nước dập bụi trên công trường thi công.
        • Giai đoạn vận hành: không phát sinh nước thải.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: thu gom, xử lý toàn bộ nước thải xây dựng trong quá trình thi công đạt QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, cột B và tái sử dụng cho các mục đích dập bụi, vệ sinh tại các công trường hoặc xả thải ra môi trường (nguồn tiếp nhận nước thải không phục vụ cho mục đích cấp nước sinh hoạt); đối với nước thải từ nhà vệ sinh hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định; đối với nước thải sinh hoạt khác của Dự án thu gom và xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Tuân thủ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Đối với thu gom và xử lý bụi, khí thải.
Giai đoạn thi công xây dựng:
Sử dụng các phương tiện, máy móc được đăng kiểm; che phủ bạt đối với tất cả các phương tiện chuyên chở nguyên vật liệu, đất thải, phế thải; phương tiện vận chuyển chở đúng trọng tải quy định; phun nước giảm bụi dọc tuyến thi công; thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi công; lắp đặt hệ thống rửa bánh xe của phương tiện trước khi ra vào công trường;
Lắp đặt thiết bị xử lý bụi của trạm trộn bê tông xi măng; thiết bị xử lý bụi và khí thải của trạm trộn bê tông nhựa đồng bộ trong hệ thống thiết bị trạm; lắp dựng hàng rào tôn xung quanh công trường thi công, vị trí thi công các nút giao, các công trình cầu, các khu dân cư, đảm bảo môi trường không khí xung quanh khu vực Dự án luôn nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của pháp luật hiện hành.
Giai đoạn vận hành: định kỳ vệ sinh, thu dọn rác trên tuyến đường.
Yêu cầu bảo vệ môi trường: thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải phát sinh bởi Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng và vận hành; đáp ứng các điều kiện về vệ sinh môi trường. QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường.
Giai đoạn thi công xây dựng:
+ Đối với chất thải rắn phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng: các loại rác thải phát sinh được thu gom, phân loại và tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Các chất thải không thể tái sử dụng được hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
+ Đất cát, chất thải thực bì, cây cỏ phát sinh từ hoạt động dọn dẹp mặt bằng được Chủ dự án thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định.
+ Lượng đất hữu cơ, đất thải, phế thải phát sinh từ hoạt động thi công các hạng mục công trình được vận chuyển, đổ tại 11 bãi thải (trong đó có 05 bãi lưu giữ đất bóc hữu cơ và 06 bãi thải đổ đất, đá dư thừa không được tái sử dụng), các bãi thải thuộc các xã của thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, gồm: xã Ninh An (01 bãi đổ đất đá thải), xã Ninh Đông (01 bãi đổ đất bóc hữu cơ), xã Ninh Trung (01 bãi đổ đất bóc hữu cơ), xã Ninh Thượng (02 bãi đổ đất bóc hữu cơ), xã Ninh Xuân (01 bãi đổ đất đá thải), Ninh Sim (03 bãi đổ đất đá thải) và Ninh Tây (01 bãi đổ đất bóc hữu cơ và 01 bãi đổ đất đá thải).
+ Đối với chất thải xây dựng: làm bờ vây để ngăn ngừa nguy cơ tràn đổ đất lẫn bentonite và dung dịch bentonite ra môi trường xung quanh; toàn bộ đất đá loại và đất lẫn bentonite được thu gom vận chuyển đổ tại bãi đổ thải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
+ Đối với chất thải rắn sinh hoạt: bố trí các thùng rác có nắp đậy tại mỗi công trường thi công để thu gom chất thải rắn sinh hoạt, hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý theo quy định.
Giai đoạn vận hành: đơn vị khai thác vận hành bố trí thùng rác tại khu vực nhà điều hành để thu gom rác thải sinh hoạt.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: thu gom, xử lý chất thải rắn thông thường phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án đảm bảo các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Công trình, biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý chất thải nguy hại.
Giai đoạn thi công xây dựng: thu gom, phân loại và lưu giữ toàn bộ các loại chất thải nguy hại phát sinh theo quy định, hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định.
Giai đoạn vận hành: khối lượng không đáng kể, (chất thải phát sinh trong quá trình duy tu, bảo dưỡng do đơn vận hành tuyến đường thu gom, xử lý theo quy định).
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: thu gom, xử lý chất thải rắn thông thường phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án đảm bảo các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
Giai đoạn thi công xây dựng:
- Công trình, biện pháp kiểm soát mức ồn từ hoạt động thi công và vận chuyển:
+ Các thiết bị và máy móc thi công đạt tiêu chuẩn, được đăng ký, kiểm định theo quy định.
+ Hạn chế vận hành các thiết bị đồng thời và tắt các máy móc khi không cần thiết.
+ Bố trí các trạm trộn bê tông và bê tông nhựa tại các công trường nằm xa khu dân cư, các trạm trộn bê tông và bê tông nhựa đặt xa khu văn phòng điều hành công trường, xa khu lán trại công nhân.
+ Hạn chế thi công và vận chuyển phế thải qua khu dân cư dọc theo đường liên thôn, đường liên xã vào ban đêm.
+ Sử dụng phương pháp nổ mìn vi sai phi điện để giảm thiểu tiếng ồn và rung chấn; thông báo trước cho chính quyền địa phương và người dân xung quanh khu vực Dự án về thời gian nổ mìn tối thiểu 02 ngày.
- Biện pháp kiểm soát mức rung từ hoạt động thi công: sử dụng các thiết bị có mức rung thấp; ghi nhận hiện trạng công trình trước khi thi công; đền bù nếu hoạt động thi công gây rung lắc, chấn động do khoan, nổ mìn làm hư hại đến công trình. Xây dựng nội quy an toàn nổ mìn, quản lý vật liệu nổ và tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh theo quy chuẩn Việt Nam QCVN 01:2019/BCT.
Giai đoạn vận hành: một số đoạn đông dân cư sẽ được bố trí tường chống ồn (từ Km0 +00 đến Km1+200 (khu dân cư đoạn đầu tuyến thuộc phường Ninh Đa) và Km3+800 đến Km4+00 (khu dân cư thuộc xã Ninh Đông), kích thước 4,0 m tính cho một đơn nguyên, chiều cao là 2,5 m.
Yêu cầu bảo vệ môi trường: tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung và các quy chuẩn môi trường hiện hành khác có liên quan, đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận hành Dự án.
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường: không có.
Biện pháp giảm thiểu tác động của việc chiếm dụng đất.
Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; đền bù đất, cây cối và hoa màu theo đơn giá vào thời điểm kiểm đếm chi tiết; đảm bảo đủ và kịp thời ngân sách cho công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư; thực hiện các biện pháp hỗ trợ ổn định sản xuất và hỗ trợ đào tạo nghề đề xuất trong phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
Biện pháp giảm thiểu tác động tới hệ sinh thái.
Biện pháp giảm thiểu tác động đến sông, suối dọc tuyến:
Sử dụng cọc ván thép xung quanh vị trí thi công móng trụ cầu bằng phương pháp ép cọc để ngăn nước mặt chảy trực tiếp vào bên trong vị trí xây dựng móng trụ và tràn đổ đất ra bên ngoài.
Giám sát, đảm bảo không thải bùn khoan là đất lẫn bentonite và dung dịch bentonite tràn đổ phát sinh trong qua trình thi công các mố, trụ bằng công nghệ cọc khoan nhồi có sử dụng bentonite.
Thực hiện quy trình quản lý và xử lý bùn thải có chứa bentonite trong hoạt động thi công cầu với các trụ trên dưới nước, cụ thể: bùn thải có chứa bentonite → lưu giữ bùn thải trên sà lan có khoang chứa → vận chuyển lên bờ
→ đổ thải.
Biện pháp giảm thiểu tác động tới chất lượng nước: giám sát, đảm bảo công tác thi công được triển khai trong ranh giới, phạm vi cho phép; tăng cường kiểm soát không để công nhân san gạt đất xuống ruộng và đất canh tác của dân tại những vị trí sát cánh đồng lúa, vườn cây, ao nuôi trồng thuỷ sản của người dân; phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền trong việc cải tạo kênh, mương, bảo đảm không gây gián đoạn nguồn nước cấp phục vụ hoạt động sản xuất cho người dân khu vực Dự án; hoàn nguyên môi trường, thanh thải lòng sông khu vực Dự án ngay sau khi kết thúc thi công.
Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
Giai đoạn thi công xây dựng:
Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố tai nạn lao động: xây dựng các phương án ứng phó các sự cố, tai nạn lao động; đào tạo và cung cấp thông tin về vệ sinh, an toàn lao động; trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động; thiết lập hệ thống thông tin liên lạc để đảm bảo an toàn lao động.
Biện pháp phòng ngừa sự cố cháy nổ: tuân thủ quy định về phòng chống cháy nổ; xăng dầu được lưu giữ trong các kho riêng biệt; bố trí bình cứu hỏa tại công trường và khu vực lưu trữ xăng dầu; bố trí khu vực bếp cách xa các khu vực có vật liệu dễ cháy xung quanh; tập huấn, tuyên truyền cho công nhân về phòng chống cháy nổ.
Biện pháp phòng ngừa sự cố an toàn giao thông: bố trí biển cảnh báo tại các vị trí giao cắt với đường hiện hữu và các vị trí có nguy cơ gây tai nạn; bố trí người điều tiết, cảnh báo, phân luồng giao thông đường bộ khi thi công.
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố xói lở bờ sông:
+ Thi công các hạng mục móng trụ gần bờ sông theo đúng trình tự thi công và phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; không đắp tôn cao gây cản trở thoát lũ.
+ Giám sát xói lở trong suốt quá trình thi công các công trình cầu vượt sông nhằm phát hiện và xử lý kịp thời. Trường hợp xảy ra sạt lở hoặc tiềm ẩn nguy cơ sạt lở, ảnh hưởng và các công trình liên quan khác phải dừng mọi hoạt động có liên quan và phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng có liên quan khắc phục tình hình và đền bù thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Giai đoạn vận hành:
+ Biện pháp giảm thiểu nguy cơ ngập úng, cản trở thoát lũ: thiết kế, thi công hệ thống thoát nước đồng bộ trên toàn tuyến đảm bảo khả năng thoát nước; độ cao nền đường, thủy văn cầu, cống được tính toán xem xét đến các kịch bản
biến đổi khí hậu; thực hiện cải mương các kênh, rạch tại vị trí có hình dáng và góc tiếp cận không thuận lợi, cản trở dòng chảy.
+ Biện pháp giảm thiểu nguy cơ xói lở tại các vị trí xây dựng cầu: kéo dài nhịp chính cầu nhằm giảm việc bố trí các trụ cầu trong lòng sông bằng công nghệ thi công phù hợp; lựa chọn thiết kế các trụ dạng hình trụ, mố đảm bảo giảm thiểu tối đa ảnh hưởng bất lợi đến dòng chảy, bệ các mố, trụ cầu được đặt âm dưới lớp nền tự nhiên, tại lớp nền đã dừng xói và cọc nhồi được khoan sâu theo thiết kế đảm bảo an toàn về mặt kỹ thuật, hai bên bờ phía hạ lưu các mố cầu chống xói bằng tứ nón xây đá hộc vữa xi măng, đế mố để bằng chân khay cao khoảng 1,0 m.
+ Biện pháp giảm thiểu nguy cơ sự cố tai nạn giao thông: lắp đặt và định kỳ kiểm tra, bảo trì hệ thống an toàn giao thông trên tuyến theo quy định; lắp đặt giải phân cách cứng có chiều cao tối thiểu 0,85 m, có gắn thiết bị phản quang giữa hai chiều của đường cao tốc.
Các biện pháp bảo vệ môi trường khác:
Thường xuyên thu gom chất thải, vật liệu rơi vãi tại công trường thi công; định kỳ nạo vét hệ thống hố ga, rãnh thoát nước tại công trường thi công, dọc tuyến thi công và tuyến đường công vụ, đảm bảo lưu thông dòng chảy, không gây ngập úng cục bộ.
Tháo dỡ các lán trại tại công trường, thu gom và xử lý các loại chất thải theo đúng quy định; thanh thải lòng sông khu vực thi công xây dựng các cầu; sạn gạt, đầm nén các bãi đổ thải đáp ứng yêu cầu và bàn giao lại cho địa phương tiếp tục quản lý và sử dụng.
Biện pháp giảm thiểu tác động của việc chia cắt cộng đồng dân cư hai bên tuyến đường: xây dựng 03 cầu vượt ngang và 14 hầm chui dân sinh, các tuyến đường gom dân sinh.
Biện pháp giảm thiểu tác động đến rừng: không thu dọn sinh khối ngoài phạm vi giải phóng mặt bằng, tạo hành lang an toàn phòng chống cháy rừng; nghiêm cấm hành vi khai thác, vận chuyển, lưu giữ, sử dụng lâm sản trái phép.
Biện pháp giảm thiểu, phòng chống và ứng phó sự cố ngập úng, thay đổi dòng chảy, xói lở, bồi lắng: thực hiện đúng hồ sơ thiết kế, thu gom vật cản đảm bảo không làm cản trở, lưu thông dòng chảy, hoàn trả mặt bằng sông suối, kiểm tra khắc phục sự cố kịp thời (nếu có).
Chương trình quản lý và giám sát môi trường của Chủ Dự án
Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án:
Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại:
Thực hiện phân loại các chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan.
Giám sát nước thải thi công:
+ Vị trí giám sát nước thải thi công: tại vị trí đầu ra các hố lắng trên các công trường thi công.
Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
Thông số giám sát: TSS, dầu mỡ khoáng.
Quy chuẩn so sánh: áp dụng QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Giám sát nước thải sinh hoạt:
Vị trí giám sát nước thải sinh hoạt: tại vị trí đầu ra của hố lắng nước thải sinh hoạt.
Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
Thông số giám sát: pH, BOD5, Tổng Coliform.
Quy chuẩn so sánh: áp dụng QCVN 14:2008/BTNMT cột B – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Giám sát bụi tại trạm trộn bê tông xi măng tại công trường:
Vị trí giám sát: 06 vị trí trạm trộn bê tông xi măng tại công trương dọc tuyến.
Số lượng mẫu: 06 mẫu.
Thông số giám sát: tổng bụi lơ lửng (TSP).
Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
Giám sát bụi và khí thải tại trạm trộn bê tông nhựa tại công trường thi công dọc tuyến:
Vị trí giám sát: 02 vị trí trạm trộn bê tông nhựa tại công trường thi công dọc tuyến.
Số lượng mẫu: 02 mẫu.
Thông số giám sát: tổng bụi lơ lửng (TSP) và CO, SO2, NOx.
Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
Giám sát môi trường không khí, ồn, rung:
Vị trí giám sát:
+ Điểm giao với Quốc lộ 1A và Quốc lộ 26B đầu tuyến dự án.
+ Điểm giao với tuyến sắt Bắc Nam thuộc xã Ninh Đông.
+ Điểm giao với tuyến đường liên xã tại khu vực cầu sông Lốp gần chợ Ninh Đông.
+ Điểm giao với tuyến đường Tỉnh lộ ĐT6 khu vực xã Ninh Trung.
+ Điểm giao với tuyến đường Quốc lộ 26 khu vực xã Ninh Tây.
+ Điểm giao với tuyến đường Tỉnh lộ ĐT5 khu vực xã Ninh Tây.
Tần suất giám sát: 03 tháng/ lần.
Thông số giám sát: bụi (TSP), ồn (Leq), rung (Laeq).
Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Giám sát chất lượng nước mặt.
Vị trí giám sát các sông, suối thượng lưu (cách khoảng 50 m) và hạ lưu (cách khoảng 50 m) tại vị trí thi công các cầu lớn dọc tuyến gồm:
+ Sông Lốp tại khu vực thi công cầu sông Lốp (Km2+900).
+ Sông Tân Lâm tại khu vực thi công cầu Tân Lâm 1 (Km6+979,77).
+ Suối Sim tại khu vực thi công cầu suối Sim (Km16+1151,64).
+ Sông Cái tại khu vực thi công cầu sông Cái (Km17+350).
+ Suối Búng tại khu vực thi công cầu suối Búng (Km23+887,27).
Thông số giám sát: pH, BOD5, COD, DO, TSS, Tổng dầu mỡ, NH4+, Coliform.
Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong thời gian thi công các cầu
Quy chuẩn so sánh: QCVN 08 - MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt - Nước dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích khác với yêu cầu chất lượng nước thấp, cột B1.
Giám sát sạt lở, xói lở, bồi lắng:
Vị trí giám sát: tại vị trí thi công cầu vượt dòng chảy.
Tần suất giám sát: thường xuyên.
Nội dung giám sát: sạt lở, xói lở bờ sông, bồi lắng lòng sông.
Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành
Giám sát tình trạng ngập úng dọc tuyến:
Vị trí giám sát: dọc tuyến đường của Dự án.
Tần suất giám sát: giám sát thường xuyên trong thời gian bảo hành công trình (02 năm).
Giám sát sạt lở bờ sông, bãi chứa đất đá thải:
Vị trí giám sát: tại vị trí thi công cầu vượt dòng chảy; các bãi đổ đất.
Tần suất giám sát: thường xuyên trong quá trình đổ thải và lưu giữ.
Nội dung giám sát: sạt lở, xói lở bờ kênh, bãi đổ đất.
Tần suất giám sát: giám sát thường xuyên trong thời gian bảo hành công trình (02 năm).
Các yêu cầu bảo vệ môi trường
Chủ Dự án có trách nhiệm thực hiện các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường sau:
Yêu cầu chủ dự án cần tiếp tục nghiên cứu đánh giá địa chất thủy văn, địa chất công trình; mức độ sụt lún; tác động của biến đổi khí hậu,... đảm bảo tính khoa học và thực tiễn để thiết kế các công trình đảm bảo tính bền vững.
Khoanh định ranh giới của Dự án và chỉ triển khai thực hiện dự án sau khi hoàn thành công tác đền bù, giải phóng mặt bằng và chuyển đổi mục đích sử
  dụng đất theo quy định của pháp luật; hỗ trợ toàn bộ diện tích đất rừng bị chiếm dụng cũng như cây lấy gỗ trên đất được đền bù theo giá vào thời điểm kiểm đếm chi tiết; nộp tiền bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/07/2020 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp và Nghị định số 35/2015/NĐ- CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý,sử dụng đất trồng lúa và các văn bản pháp luật có liên quan
Tuân thủ các quy định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại Điều 19 của Luật Lâm nghiệp và Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp trước khi triển khai thi công các hạng mục công trình của Dự án; nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của Điều 4 Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hoà, thực hiện công tác kiểm kê, đánh giá và thỏa thuận phương án tận thu tài nguyên rừng trong phạm vi của Dự án; thực hiện các yêu cầu phòng chống cháy rừng theo quy định.
Quản lý chặt chẽ, tuyên truyền, phổ biến giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, an ninh trật tự đối với đội ngũ cán bộ và công nhân viên tham gia thi công tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, bảo đảm giữ gìn cảnh quan, môi trường hệ sinh thái đoạn qua rừng tự nhiên và phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi chặt phá cây rừng, săn bắt động vật hoang dã ngoài hành lang thi công, xâm hại cảnh quan, hệ sinh thái rừng.
Hợp đồng với đơn vị chức năng tiến hành rà phá bom mìn, vật nổ, trong khu vực Dự án trước khi thực hiện Dự án.
Áp dụng các biện pháp kỹ thuật, quản lý tổ chức thi công phù hợp, hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đến cảnh quan, không làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông và ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, chất lượng nước sông, hệ thủy sinh, hoạt động nuôi trồng thủy sản, hoạt động giao thông đường bộ và các hoạt động kinh tế dân sinh khác trên khu vực thực hiện Dự án; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc cải tạo kênh mương, bảo đảm không làm gián đoạn hoạt động sản xuất nông nghiệp của người dân khu vực Dự án.
Lắp đặt hệ thống, biển báo, mốc giới các địa bàn thi công khu vực Dự án và phối hợp với chính quyền địa phương thông báo cho nhân dân trong khu vực Dự án về thời gian và địa bàn thi công, xây dựng; có các biện pháp tạm thời để bảo đảm an toàn giao thông.
Tuân thủ các quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy, ứng cứu sự cố, an toàn lao động và các quy phạm kỹ thuật khác có liên quan trong quá trình thực hiện Dự án nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những rủi ro cho môi trường.
Chỉ được thực hiện đổ thải chất thải phát sinh từ Dự án vào vị trí đổ thải được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. Thực hiện quản lý chặt chẽ, đảm bảo toàn bộ chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh từ các hoạt động của Dự án đều được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các văn bản có liên quan; chỉ được phép đổ thải các loại bùn, đất, đá thải, phế liệu xây dựng phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án vào các vị trí phù hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép bằng văn bản và phải có biện pháp quản lý, kỹ thuật bảo đảm các yêu cầu về an toàn vệ sinh môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển và đổ thải.
Thanh thải lòng sông, tháo dỡ các công trình tạm ngay sau khi kết thúc thi công; thực hiện kịp thời công tác hoàn trả mặt bằng tại các công trường thi công, các khu vực đất tạm chiếm dụng, bãi chứa tạm, bãi đổ thải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về an toàn vệ sinh môi trường.
Thực hiện các biện pháp quản lý và giải pháp giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn, úng ngập do việc thực hiện Dự án; xây dựng, đấu nối và vận hành mạng lưới thu gom, thoát nước mưa, đảm bảo các yêu cầu về tiêu thoát nước và các điều kiện vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng và vận hành Dự án.
Chịu trách nhiệm toàn bộ và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố, sạt lở, sụt lún do hoạt động thi công các hạng mục công trình của Dự án gây ra.
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi, tiếng ồn, độ rung, nước thải, chất thải rắn đảm bảo đáp ứng quy chuẩn môi trường liên quan và không gây tác động xấu đến các yếu tố nhạy cảm về môi trường.
Thực hiện chương trình giám sát môi trường và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; cập nhật, lưu giữ số liệu giám sát để cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường kiểm tra khi cần thiết.
Đảm bảo tính chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin, số liệu và kết quả tính toán trong báo cáo đánh giá tác động môi trường./.
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Giới thiệu về Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Giao thông

1.Vị trí pháp lý: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa tiền thân là Ban quản lý dự án các Công trình Trọng điểm được thành lập theo Quyết định số 2271/QĐ-UBND ngày 09/7/2002 của UBND tỉnh Khánh Hòa. Tháng 12/2016, UBND tình Khánh Hòa  ban hành Quyết định...

Tiếp cận thông tin
Cơ Sở Dữ Liệu Văn Bản Pháp Luật Quốc Gia
Tiếp nhận PAKN
Tuyen Giáo KH
Dien Bien Hoa binh
BHXH
Trung tâm lưu trữ lịch sử
Tủ sách phap luat
Cổng thông tin chuyển đổi số
ĐCSVN
Chóng Diễn Biến Hòa Bình
Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh
Học tập HCM
Công tác Phòng chống tham nhũng
LỊCH LÀM VIỆC
Lịch công tác của UBND tỉnh KH
Lịch làm  việc UBND TP Nha Trang
Lịch công tác của Ban
TB moi Họp
TBKL cuoc hop
Lịch tiếp dân
LIÊN KẾT WEBSITE
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN
các Hoạt động của Ban
HỆ THỐNG NGHIỆP VỤ
E-Ofice
Nhắc Việc UBND tỉnh Khánh Hòa
Nhắc việc UBND TP Nha Trang
Dịch vụ công Kho bạc NN
DVC QG
DẤU THẦU ĐIỆN TỬ
BC Đánh giá GS DTC
Báo cáo Thống Kê
Công Khai ngân sách
mail công vụ
Lấy ý kiến dự thảo
Hỏi đáp
Đấu Giá Tài Sản
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CCHCKH
cchc
Sáng kiến giải pháp
TAP HUẤN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ
Hotline
PAKN-TTHC
PAKN-KTXD
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Báo cáo CCHC
Chấm điểm cchc
Hệ thống báo cáo của tỉnh Khánh Hòa
Gửi phản hồi
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây