Cơ quan/ Đơn vị | Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện | Cá nhân/ Đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/Kết quả | Thời gian (ngày) |
Ghi chú |
Tổng thời gian thực hiện | 60 | ||||||
I. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu | 10 | ||||||
Đơn vị tư vấn | Bước 1 | Lập và trình chủ đầu tư phê duyệt Hồ sơ mời thầu (E-HSMT) | Lãnh đạo đơn vị chủ trì; Tổ chuyên gia thuộc đơn vị thực hiện |
|
|
6 | |
Ban QLDA | Bước 2 | Thẩm định E- HSMT, trình phê duyệt | Tổ thẩm định/ Phó Giám đốc/ Giám đốc |
|
|
3,5 |
|
Bước 3 | Phê duyệt E-HSMT | Giám đốc | Ký Quyết định phê duyệt E-HSMT | Quyết định phê duyệt E-HSMT kèm E- HSMT đã phê duyệt | 0,5 | Điểm d Khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu, thời gian chuẩn bị HSYC tối thiêu 05 ngày làm việc | |
II. Tổ chức lựa chọn nhà thầu | 23 | ||||||
Ban QLDA | Bước 4 | Thông báo mời thầu, đăng tải nội dung HSMT | Phòng Kỹ thuật - Thẩm định (KT- TĐ) |
|
|
1 | |
Ban QLDA | Bước 5 | Sửa TBMT/ Gia hạn/ Đính chính/ Làm rõ E-HSMT (nếu có) | Phòng KT-TĐ thực hiện; Lãnh đạo Ban xem xét giải quyết |
|
|
2 | |
Nhà thầu | Bước 6 | Chuẩn bị E-HSDT | Nhà thầu dự thầu |
|
E-HSDT gồm E-HSĐXKT và E- HSĐXTC | 20 | Điểm e Khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu, Điều 26 TT 04/2017/TT-BKHĐT, thời gian chuẩn bị E-HSDT tối thiểu 20 ngày |
III. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật | 12,5 | Điểm g Khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu, thời gian đánh giá HSDT tối đa 45 ngày. Trường hợp cần thiết có thể kéo dài không quá 20 ngày và phải đảm bảo tiến độ thực hiện dự án |
|||||
Ban QLDA | Bước 7 | Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật (E-HSĐXKT) | Phòng KT-TĐ kết hợp phòng Quản lý dự án |
|
- Biên bản mở ĐXKT được công khai ngoài trang chủ của Hệ thống - Tải về toàn bộ file HSĐXKT của các nhà thầu dự thầu, lưu vào máy tính và gửi Tư vấn thực hiện đánh giá |
0,5 |
|
Đơn vị Tư vấn | Bước 8 | Đánh giá E- HSĐXKT | Lãnh đạo đơn vị Tư vấn chủ trì; Tổ chuyên gia thuộc đơn vị thực hiện |
|
|
8 |
|
Ban QLDA | Bước 9 | Thẩm định kết quả đánh giá về kỹ thuật | Tổ thẩm định |
|
|
3 |
|
Bước 10 | Phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật | Giám đốc/ Tổ thẩm định / Phòng KT- TĐ |
|
|
0,5 |
|
|
Bước 11 | Công khai kết quả đánh giá kỹ thuật | Phòng KT-TĐ |
|
|
0,5 |
|
|
IV. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính | 7 |
|
|||||
Ban QLDA | Bước 12 | Mở hồ sơ đề xuất tài chính (E-HSĐXTC) | Phòng KT-TĐ kết hợp phòng Quản lý dự án |
|
|
0,5 |
|
Đơn vị tư vấn | Bước 13 | Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính | Lãnh đạo đơn vị chủ trì; Tổ chuyên gia thuộc đơn vị thực hiện |
|
|
4 |
|
Ban QLDA | Bước 14 | Trình phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu | Tổ Thẩm định |
|
|
2 |
|
Bước 15 | Phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu và mời thầu xếp hạng thứ nhất đến thương thảo hợp đồng | Giám đốc |
|
|
0,5 |
|
|
V. Thương thảo hợp đồng | 1 |
|
|||||
Ban QLDA và đơn vị Tư vấn | Bước 16 | Đối chiếu tài liệu và thương thảo hợp đồng |
|
|
|
1 | Trường hợp thương thảo không thành công, mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo thương thảo; nếu thương thảo với nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Giám đốc Ban quyết định hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu
|
VI. Trình thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu | 4,5 | ||||||
Đơn vị Tư vấn | Bước 17 | Trình kết quả lựa chọn nhà thầu | Lãnh đạo đơn vị
|
Căn cứ kết quả đối chiếu tài liệu và Biên bản thương thảo hợp đồng, dự thảo Tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | Tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | 1 | |
Ban QLDA | Bước 18 | Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. | Tổ thẩm định | - Lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. - Trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. |
|
2,5 | |
Bước 19 |
Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. |
Giám đốc | Ký phê duyệt | Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | 0,5 | ||
Ban QLDA | Bước 20 | Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu | Phòng KT-TĐ |
|
|
0,5 | |
VII. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng | 2 | ||||||
Ban QLDA/ Nhà thầu |
Bước 21 | Hoàn thiện và ký kết hợp đồng | Phòng KT-TĐ phối hợp phòng kế toán; Giám đốc Ban và Giám đốc nhà thầu | - Phòng KT-TĐ hoàn thiện hợp đồng, mời nhà thầu trúng thầu ký kết hợp đồng. - Giám đốc và nhà thầu ký kết hợp đồng. |
|
2 |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
1.Vị trí pháp lý: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa tiền thân là Ban quản lý dự án các Công trình Trọng điểm được thành lập theo Quyết định số 2271/QĐ-UBND ngày 09/7/2002 của UBND tỉnh Khánh Hòa. Tháng 12/2016, UBND tình Khánh Hòa ban hành Quyết định...