Cơ quan/ Đơn vị | Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện | Cá nhân/ Đơn vị thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/Kết quả | Thời gian (ngày) |
Ghi chú |
Tổng thời gian thực hiện | 45 | ||||||
1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu | 6 | ||||||
Bên mời thầu (Đơn vị tư vấn/ hoặc Ban QLDA) | Bước 1 | Lập Hồ sơ mời thầu (HSMT) |
|
|
|
4 | Điểm b khoản 1 Điều 22 Nghị định số 24. |
Bước 2 | Thẩm định và phê duyệt HSMT | Lãnh đạo Ban và Tổ thẩm định (theo phân công nhiệm vụ) |
|
|
2 |
|
|
2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu | 24 | ||||||
Bên mời thầu (Đơn vị tư vấn/ hoặc Ban QLDA) | Bước 3 | Mời thầu |
|
- Xác định thời gian đóng thầu, mở thầu, hiệu lực E-HSDT, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có). - Liên kết dữ liệu từ KHLCNT, tạo thông báo mời thầu trực tiếp trên Hệ thống đấu thầu: https://muasamcong.mpi.gov.vn |
E-TBMT được tạo thành công, hệ thống tự tạo số hiệu E-TBMT. | 0,5 | Điểm a khoản 2 Điều 22 Nghị định 24. |
Bên mời thầu (Đơn vị tư vấn/ hoặc Ban QLDA), Chủ đầu tư (Ban QLDA) |
Bước 4 | Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu |
|
|
- E-HSMT hoặc E-HSMT sửa đổi (nếu có) được đăng tải thành công.
|
3 |
|
Nhà thầu | Bước 5 | Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu |
Nhà thầu | - Nộp E-HSDT theo yêu cầu của E-HSMT (hoặc E-HSDT sửa đổi nếu có). | E-HSDT được đăng tải thành công trên Hệ thống. | 20 | Điểm c khoản 2 Điều 22 Nghị định 24 |
Bên mời thầu (Đơn vị tư vấn/ hoặc Ban QLDA), Chủ đầu tư (Ban QLDA) |
Bước 6 | Mở thầu |
|
|
- Văn bản Báo cáo xử lý tình huống (nếu có).
|
0,5 | Điểm d khoản 2 Điều 22 Nghị định 24 |
3. Đánh giá hồ sơ dự thầu | 7 | ||||||
Bên mời thầu (Đơn vị tư vấn/ hoặc Ban QLDA) | Bước 7 | Đánh giá và làm rõ E-HSDT, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, xếp hạng nhà thầu | - Đơn vị tư vấn (trường hợp thuê Tư vấn). - Hoặc Tổ chuyên gia (trường hợp Ban QLDA tự thực hiện). |
|
|
7 | Khoản 3 Điều 22 Nghị định 24. |
4. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có) |
6 | ||||||
Bên mời thầu (Đơn vị tư vấn/ hoặc Ban QLDA) | Bước 8 | Mời đối chiếu tài liệu thuộc E- HSDT | - Đơn vị tư vấn (trường hợp thuê Tư vấn). - Trường hợp Ban QLDA tự thực hiện: Tổ chuyên gia, Tổ thẩm định. |
- Xem xét báo cáo đánh giá E-HSDT để mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào đối chiếu tài liệu (trường hợp Ban QLDA tự thực hiện).
|
- Biên bản họp Tổ thẩm định xem xét báo cáo đánh giá E-HSDT (nếu có). - Văn bản mời đối chiếu tài liệu/ thương thảo hợp đồng (nếu có). |
0,5 | Trường hợp chưa đủ điều kiện thẩm định hoặc kết quả thẩm định chưa đạt thì chuyển trả Báo cáo đánh giá HSDT để thực hiện lại Bước 7. |
Chủ đầu tư (Ban QLDA) | Bước 9 | Đối chiếu tài liệu thuộc E- HSDT | Tổ chuyên gia và nhà thầu |
|
|
1 | |
Bước 10 |
Trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | - Đơn vị tư vấn (trường hợp thuê Tư vấn) - Hoặc Tổ chuyên gia (trường hợp Ban QLDA tự thực hiện). |
- Lập tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. | Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. | 0,5 | Khoản 4 Điều 22 Nghị định 24 | |
Bước 11 |
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu | Lãnh đạo Ban và Tổ thẩm định (theo phân công nhiệm vụ) |
|
|
2 | Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 24. | |
Chủ đầu tư (Ban QLDA) | Bước 12 | Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | Giám đốc | Xem xét, thống nhất và ký phê duyệt kết quả LCNT. | Quyết định phê duyệt kết quả LCNT. | 1 | Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 24. |
Bước 13 |
Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu |
Ban QLDA (theo phân công nhiệm vụ) |
|
|
0,5 | Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 24. | |
Bên mời thầu (Đơn vị tư vấn/ hoặc Ban QLDA) | Bước 14 |
Chấp thuận E- HSDT và trao hợp đồng | Ban QLDA (theo phân công nhiệm vụ) | Tạo thư chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng bằng văn bản và đăng tải trên Hệ thống. |
|
0,5 | Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 24. |
5. Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng | 2 | ||||||
Chủ đầu tư (Ban QLDA) | Bước 15 | Hoàn thiện và ký kết hợp đồng |
Lãnh đạo Ban, Ban điều hành dự án, phòng kế toán, phòng KT-TĐ |
|
- Hợp đồng kinh tế được ký kết. | 2 | Khoản 5 Điều 22 Nghị định số 24 |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
1.Vị trí pháp lý: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa tiền thân là Ban quản lý dự án các Công trình Trọng điểm được thành lập theo Quyết định số 2271/QĐ-UBND ngày 09/7/2002 của UBND tỉnh Khánh Hòa. Tháng 12/2016, UBND tình Khánh Hòa ban hành Quyết định...